Hướng dẫn Cách check code Mỹ phẩm siêu chuẩn

Hướng dẫn Cách check code Mỹ phẩm siêu chuẩn

Hướng dẫn Cách check code Mỹ phẩm siêu chuẩn
Hướng dẫn Cách check code Mỹ phẩm siêu chuẩn

Trong thời buổi “vàng thau lẫn lộn”, rất nhiều loại mỹ phẩm fake, kém chất lượng, không rõ nguồn gốc vẫn trà trộn cùng hàng thật, được bày bán nhan nhản tràn ngập thị trường.

Và nếu bạn là người tiêu dùng thông minh, bạn luôn cần trang bị một số  kiến thức cơ bản để phân biệt được hàng thật, giả chính hãng xách tay để yên tâm khi sử dụng.

Shop Hằng Moon xin chia sẻ cho bạn một cách đơn giản và khoa học để xác định xuất xứ mỹ phẩm.

 Bạn thật sự chỉ biết khi trải nghiệm hoặc sử dụng thật mà thôi. Lời khuyên cho các chị em phụ nữ là khi mua mỹ phẩm ngoại nhập là nên mua từ những Shop Uy tín hoặc nếu có người quen, bạn bè mà bạn đang sử dụng hoặc nhờ người quen mua từ nước ngoài về là yên tâm nhất.

 

Thông thường các hãng mỹ phẩm sẽ in hạn sử dụng lên bao bì sản phẩm nhưng một số lại không in.

Ta có thể hiểu như sau:

Những sản phẩm có hạn sử dụng trên 30 tháng thì các hãng sẽ không in hạn sử dụng lên bao bì, vì thông thường mỹ phẩm thường dùng an toàn khi được bảo quản ở môi trường phù hợp trong vòng 2 năm, nên hãng sản xuất chỉ in ngày sản xuất.

– Trường hợp các sản phẩm có ký hiệu như hình tròn (thường là hộp mở nắp) kèm ký hiệu 6M hoặc 12M có nghĩa hạn sử dụng được tính từ ngày bạn mở nắp là 6 tháng hoặc 12 tháng.

 – Có một số sản phẩm được sản xuất chỉ để sử dụng tại nội địa của một quốc gia thường sẽ ít khi sử dụng mã vạch hay đăng ký trên  hệ thống xác định mã vạch quốc tế. Và nếu có, khi ta check barcode thường sẽ chỉ check ra thông tin về quốc gia sản xuất.

 

Rất nhiều Shop mỹ phẩm gắn mác hàng mỹ phẩm xách tại Việt Nam, nhưng thực chất lại được làm giả làm nhái và có nguồn gốc từ các xưởng gia công không đảm bảo từ Trung Quốc. có một số đặc điểm cơ bản mà tất cả các sản phẩm hàng nhái khó có thể bắt chước được so với mỹ phẩm thật, đó là việc các Mỹ phẩm này dù được bắt chước được kiểu dáng tuy nhiên vẫn có nhiều chi tiết như font chữ, barcode in không thật có thể nhận ra bằng mắt thường. Nếu bạn đã từng sử dụng những sản phẩm từ châu Âu hãy giữ lại vỏ hộp để kiểm chứng và tìm ra nhưng chi tiết khác biệt so với các sản phẩm nhái về sau.

 

Cần hiểu rõ nguồn gốc xuất xứ của mỹ phẩm

Thông thường các sản phẩm đều ghi rõ nguồn gốc xuất xứ như:

  • made in USA,
  • made in Japan,
  • made in Korea,..

Nhưng một số sản phẩm lại không ghi rõ thông số này khiến các chị em lo lắng.

Do đó, ta cần biết cách đọc Barcode ( mã vạch).

 

Barcode là gì? Mã vạch Sản phẩm là gì?

Là một dạng mã vạch bao gồm các chữ số, và thường cung cấp nhưng thông tin về sản phẩm như:

  • Quốc gia sản xuất,
  • Tên doanh nghiệp,
  • Lô sản xuất
  • Tiêu chuẩn chất lượng đăng ký,
  • Thông tin về kích thước sản phẩm,
  • Nơi kiểm tra,…

Mỗi sản phẩm chỉ mang 1 barcode duy nhất mà không bao giờ thay đổi.

Barcode có 2 chuẩn thông dụng: Chuẩn UPC-A và chuẩn EAN

 –    Chuẩn UPC-A: Nếu các mặt hàng có barcode chuẩn UPC-A là hàng Mỹ 100% vì chuẩn này dành riêng cho thị trường Canada và Mỹ.

 

–   Chuẩn EAN: Đây là chuẩn được dùng cho toàn bộ thị trường còn lại như Châu Âu, Châu Á và nhiều quốc gia khác. Bạn nên dựa vào bảng được cung cấp bên dưới để xác định:

 

Hướng dẫn cách tính số kiểm tra mã vạch EAN-13

Với việc quản lý sản phẩm, mỹ phẩm ngày càng khó khăn và phức tạp khi có số lượng lớn. Hệ thống mã vạch, mã số mã vạch đã được áp dụng đưa vào để cho mọi người có thể sử dụng và quản lý tốt hơn. Nhiều người vẫn chưa hiểu cách tính mã vạch EAN-13.

Shop Hằng Moon xin hướng dẫn sơ qua như sau:

EAN-13 hay EAN.UCC-13 hoặc DUN-13 là một loại mã vạch trước đây thuộc quyền quản lý của Hệ thống đánh số sản phẩm châu Âu (tiếng Anh: The European Article Numbering system, viết tắt: EAN), ngày nay thuộc quyền quản lý của EAN-UCC sử dụng 13 chữ số.

 

Hướng dẫn cách tính số kiểm tra mã EAN -13

  • Từ phải sang trái, cộng tất cả các con số ở vị trí lẻ (trừ số kiểm tra)
  • Nhân kết quả bước 1 với 3
  • Cộng giá trị của các con số còn lại
  • Cộng kết quả bước 2 với bước 3
  • Lấy bội số của 10 lớm hơn và gần kết quả bước 4 nhất trừ đi kết quả bước 4, kết quả là sô kiểm tra.

Ví dụ:

Tính số kiểm tra cho mã: 893456501001 C

  • Bước 1: 1 + 0 + 0 + 6 + 4 + 9 = 20
  • Bước 2: 20 x 3 = 60
  • Bước 3: 8 + 3 + 5 + 5 + 1 + 0 = 22
  • Bước 4: 60 + 22 = 82
  • Bước 5: 90 – 82 = 8

Mã EAN-13 hoàn chỉnh là : 893456501001 8

 

Kiểm tra nguồn gốc sản phẩm bằng Mã số vạch 

Hàng hóa có thể làm giả, UCP code có thể làm giả, bao bì có thể làm giả thậm chí tem chống hàng giả cũng vấn

Cách kiểm tra xuất xứ hàng hóa bằng mã số vạch (hay còn gọi là Barcode) sẽ giúp bạn xác định rồi hàng bạn mua là có nguồn gốc từ đâu.

Mua bán hàng hóa cần xen mã số mã vạch để biết nước xản xuất hàng hóa, quốc gia.

Mã vạch là những vạch kẻ với cự ly, độ dày được mã hóa chính xách tới từng micromet cho nên dãy số có thể làm giả, nhưng cột mã vạch 100% không thể làm già, vì nếu làm giả, máy ko thể scan được!

 

VD: tra mã vạch sản phẩm hàng hóa của Việt Nam là: 893, của Coupons là: 050 – 059 (050 đến 059).

Để biết mã hàng hóa là mã nước nào?

Xem bảng danh sách ký mã hiệu mã vạch các nước, các nước đã đăng ký vào hệ thống GS1 quốc tế (GS1 Country) giúp phân biệt hàng hóa các nước:

Xem tra cứu mã số mã vạch của nước nào thì đọc 3 số đầu tiên của mã vạch sẽ suy ra được quốc gia sản xuất hàng hóa đó:

 

Bảng tra cứu mã số mã vạch

000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA

020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

030 – 039 GS1 Mỹ (United States) 

040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

050 – 059 Coupons

060 – 139 GS1 Mỹ (United States) 

200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

300 – 379 GS1 Pháp (France)

380 GS1 Bulgaria

383 GS1 Slovenia

385 GS1 Croatia

387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)

400 – 440 GS1 Đức (Germany)

450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan) 

460 – 469 GS1 Nga (Russia)

470 GS1 Kurdistan

471 GS1 Đài Loan (Taiwan)

474 GS1 Estonia

475 GS1 Latvia

476 GS1 Azerbaijan

477 GS1 Lithuania

478 GS1 Uzbekistan

479 GS1 Sri Lanka

480 GS1 Philippines

481 GS1 Belarus

482 GS1 Ukraine

484 GS1 Moldova

485 GS1 Armenia

486 GS1 Georgia

487 GS1 Kazakhstan

489 GS1 Hong Kong

500 – 509 GS1 Anh Quốc (UK)

520 GS1 Hy Lạp (Greece)

528 GS1 Libăng (Lebanon)

529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)

530 GS1 Albania

531 GS1 MAC (FYR Macedonia)

535 GS1 Malta

539 GS1 Ireland

540 – 549 GS1 Bỉ và Luxembourg (Belgium & Luxembourg)

560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)

569 GS1 Iceland

570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark)

590 GS1 Ba Lan (Poland)

594 GS1 Romania

599 GS1 Hungary

600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa)

603 GS1 Ghana

608 GS1 Bahrain

609 GS1 Mauritius

611 GS1 Morocco

613 GS1 Algeria

616 GS1 Kenya

618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)

619 GS1 Tunisia

621 GS1 Syria

622 GS1 Ai Cập (Egypt)

624 GS1 Libya

625 GS1 Jordan

626 GS1 Iran

627 GS1 Kuwait

628 GS1 Saudi Arabia

629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)

640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland)

690 – 695 GS1 Trung Quốc (China) 

700 – 709 GS1 Na Uy (Norway)

729 GS1 Israel

730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)

740 GS1 Guatemala

741 GS1 El Salvador

742 GS1 Honduras

743 GS1 Nicaragua

744 GS1 Costa Rica

745 GS1 Panama

746 GS1 Cộng Hòa Dominican) Dominican Republic

750 GS1 Mexico

754 – 755 GS1 Canada

759 GS1 Venezuela

760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland) 

770 GS1 Colombia

773 GS1 Uruguay

775 GS1 Peru

777 GS1 Bolivia

779 GS1 Argentina

780 GS1 Chile

784 GS1 Paraguay

786 GS1 Ecuador

789 – 790 GS1 Brazil

800 – 839 GS1 Ý (Italy)

840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)

850 GS1 Cuba

858 GS1 Slovakia

859 GS1 Cộng Hòa Czech

GS1 YU (Serbia & Montenegro)

865 GS1 Mongolia

867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)

868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)

870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)

880 GS1 Hàn Quốc (South Korea) 

884 GS1 Cambodia

885 GS1 Thailand 

888 GS1 Singapore

890 GS1 India

893 GS1 Việt Nam

899 GS1 Indonesia

900 – 919 GS1 Áo (Austria)

930 – 939 GS1 Úc (Australia) 

940 – 949 GS1 New Zealand

950 GS1 Global Office

955 GS1 Malaysia

958 GS1 Macau

977 Xuất bản sách nhiều kỳ (Serial publications=ISSN)

978 – 979 Thế giới Sách Bookland (ISBN)

980 Refund receipts

981 – 982 Common Currency Coupons

990 – 999 Coupons

Như vậy, Shop Hằng Moon vừa chia sẻ một số kiến thức đến Mã số mã vạch hàng hóa các nước, để biết hàng hóa sản xuất tại nước nào như các quốc gia sản xuất: điện thoại như iphone 4, đồ điện tử, điện máy, thuốc dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm, thời trang, nội thất, đồ chơi, hàng tiêu dùng… hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Mỹ phẩm Annie – Đẹp Từ Tâm

  • Chia sẻ bí quyết Làm đẹp Thông minh và An toàn cho Phụ nữ là Sứ mệnh của chúng tôi.
  • Kiên quyết KHÔNG đánh đổi UY TÍN lấy hàng fake, hàng kém chất lượng, hàng không rõ nguồn gốc xuất xứ.

Tham khảo thêm bài viết khác trong phần Bí quyết làm đẹp của myphamannie.com để bỏ túi thêm nhiều Kinh nghiệmMẹo hay về Làm đẹp nha!

>>> Nếu bạn thấy bài viết này hữu ích <<<

Hãy tặng mình 01 Like Share lên FB để đọc lại khi cần.

Cảm ơn các bạn !

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

.
.
.
.